[PR]上記の広告は3ヶ月以上新規記事投稿のないブログに表示されています。新しい記事を書く事で広告が消えます。
Nền tảng của sự ra đời của ISO 22000 được tạo dựng để tiêu chuẩn hóa các yêu cầu về ATTP trên phạm vi quốc tế. Đặc biệt, tất cả các doanh nghiệp trong chuỗi cung cấp TP tự chủ gây dựng một trong những hệ thống quản lý an toàn thực phẩm kết hợp cần thiết để quản lý an toàn thực phẩm. ISO / tiêu chuẩn 34 (Ủy ban technology Thực phẩm) được ban hành vào ngày một tháng 9 5 2005, 1 tiêu chuẩn quốc tế về quản lý an toàn thực phẩm và bản chỉnh sửa mới của ISO 22000: 2018 đã được phát hành vào ngày 19 tháng 6 năm 2018. Đặc điểm lớn nhất của lần sửa đổi này là áp dụng cấu trúc HLS, HT kiểm soát chung ISO.
HT quản lý thực phẩm an toàn ISO 22000 (FSMS) là 1 tiêu chuẩn quốc tế kết hợp và bổ sung các yếu tố chính của ISO 9001 và HACCP để cung cấp một trong những hệ thống hiệu quả cho việc phát triển hơn nữa, thực hiện và cải cách liên tục HT quản lý thực phẩm an toàn . . ISO 22000 có thể được tích hợp tốt với các hệ thống kiểm soát khác như ISO 9001 và ISO 14001. Khi áp dụng thành công ISO 22000 bạn sẽ đạt tiêu chuẩn ISO 22000 về thực phẩm.
những yêu cầu của HT quản lý an toàn thực phẩm để chứng thực rằng các đơn vị trong chuỗi cung ứng thực phẩm có thể kiểm soát các mối nguy về thực phẩm an toàn để bảo đảm an toàn thực phẩm tại điểm tiêu sử dụng của loài người.
bất kỳ công ty nào đang vận hành một hệ thống liên tục cung cấp các sản phẩm đáng yên tâm, bất kể quy mô đơn vị.
tổ chức trực tiếp
4. Hệ thống quản lý thực phẩm an toàn
4.1 yêu càu nói chung
bốn.2 yêu cầu về tư liệu
năm. Trách nhiệm kiểm soát
năm.1 Ý chí kiểm soát
5.2 Chính sách
ATTP 5.3 Hoạch định HT quản lý thực phẩm an toàn
năm.4 Trách nhiệm và quyền hạn
năm.5 Trưởng nhóm an toàn thực phẩm
5.6 kiến thức liên lạc
5.7 Chuẩn bị nguy cấp & ứng phó
năm.8 đánh giá của lãnh đạo
6. Kiểm soát nguồn lực
6.1 Thu nhận nguồn lực
sáu.2 Nguồn nhân lực
sáu.3 Cơ sở hạ tầng
sáu.4 Môi trường làm việc
7. Lập kế hoạch và hiện thực hóa các sản phẩm đáng để an tâm
7.1 Tổng quát
7.2 CTTQ
bảy.3 các quy trình sơ bộ để phân tách nguy cơ
bảy.4 phân tách những yếu tố thách thức
bảy.5 thiết kế & mẫu mã lại các PRP hành động
7.6 thông tin & tư liệu sơ bộ xđịnh (các) plan PRP & HACCP chỉnh sửa
7.7 Lập plan check lại
7.8 Vận hành HT quản lý thực phẩm an toàn
8. HT quản lý an toàn thực phẩm kiểm tra lại, xác nhận & cải cách
8.1 Chung
8.2 kiểm soát và đo lường
tám.3 check lại hệ thống quản lý thực phẩm an toàn
tám.4 xác nhận tích hợp công cụ để kiểm soát
tám.5 cải cách
do sự thay đổi của HT & lối sống, SX, phân chia TP, sản xuất, kinh doanh ồ ạt, tiêu thụ TP chế biến sẵn & các bệnh truyền qua TP do ăn uống ngoài, ăn theo nhóm tăng theo tốc độ phát triển thêm kinh tế liên tục nên việc đảm bảo thực phẩm an toàn sẽ bị thiệt hại cực kỳ lớn. Nảy sinh giá thành xã hội. Các nhu cầu dưới đây đang dần tăng lên để đảm bảo ATTP, và việc gây dựng và phổ biến hệ thống quản lý thực phẩm an toàn đang đóng 1 vai trò là 1 yếu tố ngày càng quan trọng trong đáng để an tâm và sức khỏe XH.
Hiện thực hóa sự ưng ý của khách hàng thông qua việc giao hàng đáp ứng những yêu cầu từ phía khách hàng, bao gồm chất lượng, đáng an tâm và tính hợp pháp
Giảm giá thành vận hành bằng việc không ngừng cải cách quy trình và do đó tăng hiệu quả hành động
Tăng tốt của hệ thống quản lý thực phẩm an toàn bằng cách kết hợp các chương trình thiết yếu (chương trình PRP và OPRP) và HACCP với chu kỳ PDCA của ISO 9001
cải tạo mối liên quan với những bên liên quan
hiểu ảnh hưởng của các yêu cầu pháp lý & quy định đối với doanh nghiệp & người dùng, đồng thời kiểm tra sự tuân thủ phê duyệt đánh giá nội bộ & đánh giá của ban theo dõi
cải tạo quản lý rủi ro bằng việc đảm bảo chừng độ nhất quán cao của sản phẩm & khả năng truy xuất xuất xứ
Nâng cao sự hài hòa và hiệu quả ở nội tại với các hệ thống tiêu chuẩn quốc tế khác
show ra vấn đề thực hiện một trong những hệ thống kiểm soát hoàn chỉnh về chất lượng và an toàn thực phẩm không giống nhau
loại bỏ xung đột giữa các tiêu chuẩn thế giới và cung ứng các báo cáo về sự ko phù hợp hài hòa